Thông báo chuyên mục mới

Kính thưa Qúy Vị,

Chúng tôi vừa cho tải lên phần văn cúng đầy đủ các thể loại cúng, có form điền đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh gia chủ, địa chỉ, ngày tháng cúng...và hệ thống sẽ tự chuyển đổi ngày âm dương, can chi. Do đó quý vị sẽ không còn bị quên ngày tháng năm khi cúng nữa.

Giờ đây khi cúng quý vị sẽ đọc một mạch thông suốt, đầy đủ thông tin cần thiết, không còn phải khựng vì quên một số thông tin khi cúng

Xin mời Quý vị hãy vào đường link văn cúng để trải nghiệm thử, hoặc chúng tôi có để sẵn Form chọn ở trang chủ dưới mục Tứ Trụ,

Xin trận trọng cảm ơn!

XemTuong.net

a) Ở MỆNH Xem sao Thái Dương mục 9-a. b) Ở BÀO Nhật Nguyệt giáp Thai : có anh chị em song sinh.
Ý nghĩa sao Thái Âm ở các cung

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

c) Ở THÊ

-    Nguyệt, Nhật miếu, vượng địa: sớm có gia đình.

-    Nguyệt Xương Khúc: vợ đẹp, có học (giai nhân).

-    Nguyệt, Quyền ở Thân: sợ vợ.

d) Ở TỬ

-    Nguyệt Thai Hỏa: có con cầu tự mới nuôi được.

-    Nhật Nguyệt Thai: Có con sinh đôi.

e) Ở TÀI

-    Nguyệt sáng gặp Sinh, Vượng: rất giàu có, kiếm tiền rất dễ dàng và phong phú.

-    Nguyệt sáng gặp Vũ chiếu: giàu có lớn.

-    Nguyệt Tuất, Nhật Thìn: đại phú.

f) Ở TẬT

-    Nguyệt hãm, gặp Sát tinh: gặp nhiều bệnh hoạn triền miên ở mắt, thần kinh, khí huyết, kinh nguyệt.

-    Nguyệt, Trì, Sát: hay đau bụng.

g) Ở DI

-    Nhật, Nguyệt sáng gặp Tam Hóa: được nhiều người quí trọng tôn phục, giúp đỡ hậu thuẫn.

h) Ở NÔ

-    Nhật Nguyệt Sáng: tôi tớ lạm quyền, có học trò giỏi, người phò tá đắc lực.

-    Nguyệt hãm: tôi tớ vào luôn, không ở lâu.

i) Ở QUAN

-    Nhật Nguyệt đồng cung Sửu Mùi không gặp Tuần Triệt: bất hiển công danh, bất đắc chí.

-    Nguyệt hãm gặp Tả Hữu: làm mụ có tiếng.

j) Ở ĐIỀN

-    Nguyệt sáng: điền sản rất nhiều.

-    Nguyệt hãm: ít của, không có của.

k) Ở PHÚC

-    Nguyệt sáng sủa: thọ, hưởng âm đức bên mẹ, vợ, mẹ thọ.

l) Ở PHỤ

Xem mục Thái Dương, cung Phụ mẫu.

m) Ở HẠN

-    Nguyệt sáng: tài lộc dồi dào, có mua nhà, đất, ruộng vườn, gặp việc hên, sanh con.

-    Nguyệt mờ: hao tài, đau yếu (mắt, bụng, thần kinh) bị kiện vì tài sản, bị lương tâm cắn rứt, sức khỏe của mẹ, vợ bị kém.

-    Nếu thêm Đà Tuế Hổ, nhất định mất mẹ.

-    Nguyệt Đà Kỵ: đau mắt nặng, mất của.

-    Nguyệt Hỏa Linh: đau yếu, kiện cáo.

-    Nguyệt Hình: mắt bị thương tích, phải mổ.

-    Nguyệt Cự: đàn bà sinh đẻ khó, đau đẻ lâu.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


bГЎo xem tướng đàn ông râu quai nón ban thá thiền sư cấn Thầy tư mà mâm ngũ quả tuổi tí tuoi mà u tuà t Hướng bếp tốt công quả thành phố vàng hào phóng Nội các äãšm 87 tu Vong các nhà phong thủy dự đoán năm 2014 bẠy tuổi Dậu Tử Vi ông địa xung linh thiêng tại giải mã giấc mơ thấy mưa Mạng 12 phòng bếp nhị tử vân ma chài ất mùi nữ mạng quan doanh hóa sát trừ hung bệnh phó thương hàn ở heo nhÃ Æ mơ thấy cáo sao thiện tuong luận giải Nhân tướng HỮU BẬT chòm sao dễ thương Đặt tên cho con gái sinh năm 2018 Hội Bơi Trải Vĩnh Tuy