thiên mã (Hỏa) *** 1. Ý nghĩa cơ thể: Thiên Mã chỉ tứ chi, phương tiện di chuyển. Vì vậy, nếu gặp sát tinh,...
SAO THIÊN MÃ TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

thiên mã (Hỏa) 

***


1. Ý nghĩa cơ thể: Thiên Mã chỉ tứ chi, phương tiện di chuyển. Vì vậy, nếu gặp sát tinh, tùy theo nặng nhẹ, chân tay sẽ bị tàn tật, bất luận Thiên Mã ở cung nào.

2. Ý nghĩa vật dụng: Thiên Mã chỉ xe cộ hay phương tiện di chuyển nói chung. Thiên Mã, Không Kiếp, Binh: bị mất xe Thiên Mã, Kình, Đà: bị tai nạn xe cộ Thiên Mã, Thiên Cơ: xe có máy, xe bị trục trặc máy móc Về súc vật, Thiên Mã chỉ gia súc (gà, vịt, lợn, bò, cừu ...). Nếu Mã gặp Tang hay Hà thì súc vật bị dịch chết.

3. Ý nghĩa tài năng: Thiên Mã chỉ người đa tài, có khả năng trong nhiều lĩnh vực, lại tháo vát, bén  chạy, may mắn. Vì vậy, Thiên Mã là sao rất quý cho công danh, nghề nghiệp, bất luận ngành nào, nhất là khi đắc địa ở Mệnh, Thân, Quan tại các cung Dần và Tỵ. Mã ở Thân thì kém, ở Hợi thì xấu, vì khắc với hành Hỏa.

4. Ý nghĩa về sự thay đổi: Thiên Mã là sao điển hình chủ về:             - sự thay đổi hoặc chỗ ở, chỗ làm hoặc làm việc có tính cách lưu động             - sự đi xa, xuất ngoại, ly hương, ly tông. Người có Thiên Mã ở Mệnh hay đi đây đi đó, làm việc lưu động, có dịp xuất ngoại hoặc phải thường xa nhà. Nếu Mã ở Di thì ý nghĩa này càng chắc chắn. Cũng trong ý nghĩa thay đổi, Phu Thê xấu có Thiên Mã gặp Tuần, Triệt, Địa Không thì có nghĩa bỏ vợ/chồng hay vợ chồng bỏ nhau.

5. Ý nghĩa của thiên mã và một số sao khác:
a. Những cách tốt: Mã Tử Phủ đồng cung: tài giỏi, giàu sang, phúc thọ song toàn; gặp thời vận.
Mã Nhật Nguyệt sáng sủa: gọi là cách Thư hùng mã, chủ việc gặp vận hội tốt, công danh tiến đạt, suông sẻ.
Mã Lộc Tồn đồng cung hoặc Tồn hay Lộc chiếu: chủ sự hanh thông về quan trường, tài lộc. Thường thì đây là cách thương gia đắc tài đắc lộc.
Mã Hỏa hay Linh đồng cung: đắc địa thì chủ về quân sự, binh quyền hiển đạt. Nếu hãm địa thì bôn ba, chật vật, có thể bị thương tích.
Mã Khốc Khách: chỉ sự thao lược, chinh chiến dũng mãnh, lập công lớn, hay gặp thời vận may mắn.
Mã, Tướng: làm nên vinh hiển
Mã và Lưu Mã: thăng quan tiến chức; thêm tài lộc, huy chương; có xuất ngoại, hay thay đổi chỗ ở, chỗ làm.

b. Những cách xấu: Mã, Hình đồng cung : chỉ sự tai họa khủng khiếp, có thể chết thê thảm (Phù Thi mã - ngựa mang xác chết).
-  Mã Tuyệt đồng cung hay hội chiếu (Chiết Túc mã - ngựa què): suy bại, ngăn trở trong mọi công việc, gây tai họa.
Mã, Tuần, Triệt (Tử Mã): rất hung hãn, gây tai họa, bại hoại, chết chóc, thương tích tay chân.
Mã ở Hợi (Mã cùng đường - ngựa bí lối): như Mã Tuyệt.

6. Ý nghĩa của thiên mã  ở các cung:
a. ở Di, Quan:             - thường xuất ngoại, hay đi du lịch, làm việc lưu động             - làm công vụ ở ngoại quốc
b. ở Phu Thê:             - vợ chồng gặp nhau ở xa quê quán             - có thể có vợ/chồng ngoại quốc             - thường cưới hỏi nhau rất nhanh
c. ở Hạn:             - hay có sự thay đổi (nhà, chỗ làm), xuất ngoại

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

SAO THIÊN MÃ TRONG TỬ VI


24 tiết khí ngu hanh lượng Tài vị vận mệnh người tuổi Bính Dần tuổi Tý cung Kim Ngưu phụ nữ tuổi Thìn cây nêu đỡ đẻ kích hoạt tỳ hưu cự giải người tuổi tỵ Sao phi liêm trắc nghiệm người tuổi Sửu Khâm Thiên Giám Bí Cấp đá phong thủy hồ ly Tiền hiếu thảo khắc xứ sao thÁi dƯƠng cung Tý sao thái âm Giờ tốt Bát tự hợp hôn Mang may mắn đến ngôi nhà nhờ năng thảm phong thủy buông bỏ Tên cửa chính đẹp chồng tuổi tý vợ tuổi tuất ăm Hội Đánh Cá Thờ Làng Kẻ Giáp xây nhà mâm ngũ quả ngày tết thiên không vắn khấn tỉnh duyen BOI BAI Ma Kết nam may mắn phong thủy vòng đeo tay công việc Tân ngực Hạn tam tai Phòng Khách THIÊN PHÚC Boi bài